Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2024

Ví dụ Quy trình Xuất hàng và hóa đơn

Hình ảnh
 

Ví dụ về Quy trình Lập đơn hàng bán (tiêu biểu)

Hình ảnh
 

Ví dụ về một Quy trình Báo giá sản phẩm (tiêu biểu)

Hình ảnh
 

Thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)

Hình ảnh
Thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ ( Unified Theory of Acceptance and Use of Technology ) được phát triển bởi Venkatesh và cộng sự (2003) với mục đích kiểm tra sự chấp nhận và sử dụng công nghệ cách tiếp cận thống nhất hơn. Mô hình hợp nhất UTAUT được coi là mô hình kết hợp của 8 mô hình trước đó dựa trên quan điểm chung nhất là nghiên cứu sự chấp nhận của NSD về một hệ thống thông tin mới và cho kết quả giải thích cao hơn 8 mô hình đơn lẻ trước đây: 1.     Thuyết hành động hợp lý TRA ( Theory of Reasoned Action ) 2.     Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ( Technology Acceptance Model ) 3.     Mô hình động cơ thúc đẩy MM ( Motivation Model ) 4.     Thuyết dự định hành vi TPB ( Theory of Planned Behavior ) 5.     Mô hình kết hợp C-TAM-TPB ( A model combining TAM and TPB ) 6.     Mô hình sử dụng máy tính cá nhân MPCU ( Model of PC Utilization ) 7.     Mô ...

Mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB)

Hình ảnh
Dựa trên Thuyết hành vi kế hoạch (còn gọi là Thuyết hành vi hoạch định - Theory of Planning Behaviour - TPB) của Ajzen (1991) và Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) của Davis (1989), Taylor và Todd (1995) đã xây dựng một mô hình Thuyết hành vi kế hoạch phân tách ( Decomposed Theory of Planned Behavior - DTPB). Theo lý thuyết này, 3 yếu tố của Thuyết hành vi kế hoạch (TPB) là Thái độ ( Attitude ), Niềm tin quy chuẩn ( Subjective Norm ) và Niềm tin kiểm soát ( Perceived behavioral control ) được phân tách thành 9 yếu tố. Cụ thể: - Thái độ được phân tách thành: Cảm nhận hữu ích ( Perceived Usefullness ), Cảm nhận dễ sử dụng ( Perceived Ease of Use ) và Tính tương thích ( Compatibility ); - Niềm tin quy chuẩn/Chuẩn chủ quan ( Subjective Norm ) được phân tách thành: Ảnh hưởng từ bạn bè ( Peer Influence ) và Ảnh hưởng từ cấp trên ( Superior’s influence ). - Niềm tin kiểm soát/Cảm nhận kiểm soát hành vi ( Perceived behavioral control ) được phân tách thành: Sự tự tin ( Self-efficacy ), N...

Mô hình chấp nhận công nghệ TAM3

Hình ảnh
  Dựa trên mô hình TAM2, Venkatesh và Bala (2008) đề xuất một mô hình mới nâng cao – Mô hình chấp nhận công nghệ TAM3. Giống như mô hình chấp nhận công nghệ TAM2, trong mô hình TAM3 biến cảm nhận hữu ích cũng là biến trung gian và chịu tác động của các yếu tố như: Chuẩn chủ quan, Hình ảnh, Phù hợp với công việc, Chất lượng đầu ra, khả năng minh chứng kết quả và Cảm nhận dễ sử dụng.   Tuy nhiên, TAM3 có cách tiếp cận toàn diện hơn: một tập hợp các cấu trúc mới đã được bổ sung thêm, trong đó yếu tố cảm nhận dễ sử dụng (PEOU) được phân tách thành các yếu tố sau: - Tính hiệu quả của máy tính: Mức độ mà một cá nhân tin rằng mình có khả năng thực hiện một nhiệm vụ/công việc cụ thể bằng máy tính. - Nhận thức về điều khiển bên ngoài: Mức độ mà một cá nhân tin rằng các nguồn lực tổ chức và kỹ thuật có đủ để hỗ trợ việc sử dụng hệ thống. - Tính vui tươi: M ức độ tự phát nhận thức trong các tương tác với máy tính. - Lo lắng về máy tính: Mức độ e ngại hoặc thậm chí là sợ hãi của m...

Mô hình chấp nhận công nghệ TAM2

Hình ảnh
  Mô hình chấp nhận công nghệ TAM2 – mô hình mở rộng của TAM - có thêm vào các biến liên quan đến các ảnh hưởng xã hội, bao gồm: Chuẩn chủ quan, Sự tự nguyện và Hình ảnh; và các yếu tố liên quan đến nhận thức về phương tiện, bao gồm: Phù hợp với công việc, Chất lượng đầu ra, và Tính minh chứng của kết quả. Hình 2.2 trình bày Mô hình chấp nhận công nghệ TAM 2 của Venkatesh và Davis (2000). Hình 2.2 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM2 của Venkatesh và Davis (2000) Yếu tố cảm nhận hữu ích trong mô hình TAM ban đầu trở thành biến trung gian và chịu tác động bởi các biến: Chuẩn chủ quan, Hình ảnh, Phù hợp với công việc, Chất lượng đầu ra, Tính minh chứng kết quả và Cảm nhận dễ sử dụng. Từ đó, hai yếu tố chính là Cảm nhận hữu ích và cảm nhận dễ sử dụng mới tác động đến ý định hành vi của người sử dụng với đối với sự chấp nhận công nghệ. Bảng 2.1 bên đưới trình bày định nghĩa các yếu tố trong mô hình TAM2. Bảng 2.1 Định nghĩa các yếu tố trong mô hình TAM2 Các yếu tố ...

Mô hình chấp nhận công nghệ-TAM.

Hình ảnh
Dựa trên Thuyết hành động hợp lý TRA của Ajzen và Fishbein (1975), Davis (1989) đã giới thiệu mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) nhằm giải thích hành vi cá nhân đối với lĩnh vực CNTT. Trong mô hình TAM, Davis đưa vào thêm 2 biến mới là Cảm nhận hữu ích và Cảm nhận dễ sử dụng thay thế cho 2 biến là Thái độ và Chuẩn chủ quan trong mô hình TRA . Mô hình TAM trở thành nền tảng cơ bản cho các nghiên cứu về sau này trong lĩnh vực nghiên cứu hành vi con người về lĩnh vực sử dụng CNTT. Hình 2.1 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM của Davis (1989) Venkatesh và cộng sự (2003) cùng Sun và Zhang (2006) cho rằng Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) có hai hạn chế nhất định, đó là: (1) Độ giải thích của mô hình không cao và (2) Mối tương quan giữa các yếu tố trong mô hình bị mâu thuẫn trong các nghiên cứu với lĩnh vực và đối tượng khác nhau dựa trên việc phân tích nghiên cứu từ 55 bài báo với hệ số phù hợp của mô hình (R 2 ) chỉ đạt trung bình 40% . Lee và cộng sự (2003) còn chỉ ra một nhược điểm c...

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận công nghệ ERP đối với các doanh nghiệp Việt Nam

Hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp ERP là một gói phần mềm tích hợp đa chức năng gồm nhiều phân hệ chính như: tài chính kế toán, bán hàng, tiếp thị, phân phối quản trị quan hệ khách hàng, quản trị chuỗi cung ứng, quản lý nhân sự và quản trị sản xuất, v.v… ERP là tên viết tắt của cụm từ tiếng Anh Enterprice Resource Planning , tạm dịch là Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – một khái niệm được sử dụng tương đối phổ biến ở Việt Nam. Nguồn gốc của ERP bắt đầu từ Quy trình hoạch định nguyên vật liệu cho sản xuất MRP ( Material Requirement Planning ). Năm 1965, nó được mở rộng và phát triển thành MRP II (1975), và sau đó phát triển thành hệ thống ERP (2000). ERP tích hợp và tối ưu hóa theo thời gian thực bằng phần mềm và công nghệ được nhúng hệ thống với các tùy chọn mở - có thể tùy chỉnh tính năng/giải pháp theo nhu cầu sử dụng thực tế của từng ngành nghề/doanh nghiệp nhằm mục đích nâng cao năng suất và lợi thế cạnh tranh (Helo & Addo-Tenkorang, 2011).  Theo Báo cáo...

Hướng dẫn sử dụng Global Supplier/Customer trong Epicor

Hình ảnh
Hướng dẫn quy tắc đặt mã đối tượng trong Epicor Giới thiệu Dashboard **PATC - Long Term Trade Payables Giới thiệu Dashboard **PATC - Loan Contract Tracker Giới thiệu dashboard **PATC - Forward Document Cách thiết lập Multi company process để sử dụng Global Part Đối với các tập đoàn được tổ chức theo mô hình công ty mẹ con hoặc một nhóm các công ty thành viên với nhau thường có chung một danh mục nhà cung cấp. Trong trường hợp này Epicor cung cấp tính năng Global Supplier để đảm bảo danh mục thông tin nhà cung cấp được đồng nhất và mang tính kế thừa giữa các công ty với nhau. Tính năng global supplier giúp các công ty thành viên không cần phải nhập liệu lại thông tin nhà cung cấp mà công ty mẹ đã khai báo trước đó. Giúp tiết kiệm thời gian và giảm sai sót trong khai báo danh mục, giúp hệ thống báo cáo dễ dàng đồng bộ dữ liệu nhanh chóng. Sau đây là hướng dẫn chi tiết liên quan đến các sử dụng Global Supplier. (Áp dụng tương tự đối với màn hình Customer) Khi tạo supplier ở công ty gốc (C...

Cách nhập hóa đơn có nhiều ngày Duedate trong Epicor

Hình ảnh
Cách setup điều khoản thanh toán trong Epicor Hướng dẫn Production configuration Hướng dẫn Financial Configuraton Cấu trúc dữ liệu trong Epicor Hướng dẫn hạch toán đối với hóa đơn Thuê tài chính hàng tháng. Hiện nay, có rất nhiều hóa đơn có thời gian thanh toán nhiều kỳ nhưng nhập vào Epicor bị sai chuẩn Ví dụ: mua tài sản của Haitain- trả dần nhiều kỳ, Tức một hóa đơn nhưng có nhiều ngày duedate.    Hóa đơn này sẽ thanh toán thành 5 đợt, mỗi đợt cách nhau 90 ngày - Đợt 1 thanh toán 8.373 usd - Đợt 2 thanh toán 6517.25 usd ngày 24/6/20 - Đợt 3 thanh toán 6517.25 usd ngày 24/9/20 - Đợt 4 thanh toán 6517.25 usd ngày 24/12/20 - Đợt 5 thanh toán 6517.25 usd ngày 24/3/21 Nhưng ở màn hình Header của Epicor chỉ có một trường Duedate. vậy nhập như thế nào Hướng dẫn cách nhập đúng như bên dưới. Bước 1:  người dùng cần tạo một Purchase term riêng cho nhà cung cấp này. Và khai báo thông tin cụ thể như sau: Tham khảo bài viết:  Cách se tup điều khoản thanh toán trong Epicor Bước...

Mô tả công việc của kế toán công nợ nhân viên (Công nợ Tạm ứng và mua hàng)

  KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ NHÂN VIÊN Bảng chức danh và mô tả công việc của nhân viên kế toán quản trị Các nhân viên tham gia: ..... 1. Hạch toán công nợ nhân viên - Nhận hồ sơ thanh toán hoàn ứng của nhân viên mua hàng và chứng từ thanh toán cho nhân viên - Kiểm tra sơ bộ tính đầy đủ và hợp lý của bộ chứng từ thanh toán (đã có sự kiểm tra từ trưởng bộ phận, ký nháy trên bộ đề nghị thanh toán, bộ chứng từ đã làm đúng Form mẫu quy định). - Kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của hóa đơn, kiểm tra báo giá của NCC đã có đầy đủ chữ ký, được duyệt hay chưa. Kiểm tra PO mua hàng để phân loại chứng từ và dòng phiếu hạch toán, kiểm tra PO đã nhập kho chưa, kiểm tra có hợp đồng với nhà cung cấp nếu PO trên 30 triệu. Yêu cầu bổ sung chứng từ nếu có. - Hạch toán công nợ mua hàng, in phiếu hạch toán, kiểm tra bút toán và kẹp chứng từ. - Post nghiệp vụ, In tuổi nợ kiểm tra công nợ và ký kiểm tra chứng từ. - Photo hóa đơn kẹp cùng phiếu hạch toán để lưu phần hành thuế - Trình trưởng bộ phận ký duyệt...

Tính năng tạo tự động Credit memo đảo của AR Invoice và Debit memo đảo của AP Invoice

Hình ảnh
Hiện tại, Khi  tạo AR/AP invoice đã post thì sẽ không chỉnh sửa được thông tin nếu sai sót. Do đó, cần bổ sung tính năng đảo lại nghiệp vụ đã sai. Người dùng có thể vào màn hình AR/AP Invoice Tracker\ Menu\ Action-> Credit memo/Debit memo: hệ thống sẽ tạo ra một Credit memo đảo của AR Invoice với dữ liệu giống y như AR Invoice cũ và một Debit memo dữ liệu giống AP Invoice cũ. Lưu ý: Tính năng này chỉ áp dụng đối với AR và AP Invoice dạng misc. Đối với AR Invoice Số ARInvoice Num hệ thống tự sinh mới, Apply date (lấy theo ngày hiện tại), Legal number (Hệ thống tự sinh mới) Lúc này bút toán ghi nhận công nợ sẽ ngược lại. Ví dụ:  Bút toán đối với nghiệp vụ AR Invoice AR Invoice cũ        Nợ TK 13119999: 15.110.000đ               Có TK 51130000: 15.110.000đ Thì Credit memo sẽ là        Nợ TK 51130000: 15.110.000đ               Có TK 13119999: 15.110.000đ Đối với AP Invo...

Hướng dẫn lập Cancellation AR Invoice trên Epicor

Hình ảnh
Điều chỉnh posting rules đối với nghiệp vụ Create cancellation AR invoice Hướng dẫn nhập bút toán đảo đối với AP Invoice bằng tính năng Create Correction Invoice Bổ sung tính năng tạo Credit memo đảo của AR Invoice và Debit memo đảo của AP Invoice Trong Epicor, một khi AR Invoice đã được post thì hệ thống sẽ không cho phép sửa/ xóa. Người dùng chỉ có thể làm nghiệp vụ điều chỉnh Invoice đó bằng cách nhập một Credit Memo để đảo lại bút toán và giải trừ công nợ (Apply credit memo) với AR invoice đã bị sai. Thay vì người dùng thường nhập một Credit Memo bằng tay để cấn trừ với Invoice đó như trước đây, người dùng nên dùng tính năng  Create cancellation AR invoice  để hạn chế sai sót. Bài viết này hướng dẫn chi tiết các nhập một AR Invoice và bước đảo AR invoice đó khi nó bị sai. Bước 1 : Tạo một AR invoice trên Epicor Bước 2 : In Edit List rồi post AR invoice này Bước 3 : Post AR invoice Sau khi post AR invoice xong, giả sử phát hiện AR invoice vừa lập bị sai cần điều chỉnh. Do E...